000 | 04505nam a2200469 a 4500 | ||
---|---|---|---|
003 | ISI-VAST | ||
005 | 20151030172405.0 | ||
008 | 130109s1983 vm |||||||||||||||||vie|| | ||
100 | _aNguyễn Xuân An | ||
245 |
_aBáo cáo tổng quát về tiềm năng nguyên liệu khoáng Việt Nam _cChủ nhiệm đề tài: Nguyễn Xuân An; Cán bộ tham gia: Tạ Viêt Dũng và những người khác |
||
260 | _c1983 | ||
300 | _c39tr. | ||
500 | _a Kết quả đề tài: Đạt | ||
500 | _aCung cấp số liệu tổng quát về tiềm năng và sự phân bố nguyên liệu khoáng của đất nước là một nhiệm vụ cấp bách và được thực hiện theo yêu cầu của chương trình 70.01 | ||
518 | _a Năm bắt đầu thực hiện: 1983 | ||
518 | _a Năm kết thúc thực hiện: 1983 | ||
518 | _a Năm nghiệm thu: 31/12/1983 | ||
520 | _aNghiên cứu về những nét tổng quát về tiềm năng khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại đen, kim loại màu quí và hiếm, nguyên liệu khoáng không kim loại, tiềm năng nước khoáng | ||
520 | _aTừ những tài liệu tổng hợp đã trình bày ở trên, nhóm tác giả rút ra mốt số kết luận như sau: \- Nước ta là một trong những nước có tiềm năng nguyên liệu khoáng phong phú và đa dạng. Những tiềm năng nguyên liệu khoáng chưa được khai thác triệt để và huy động hợp lý nhằm góp phần xây dựng và phát triển nền kinh tế của đất nước. \- Những loại khoáng sản có trữ lượng đã được thăm dò với tiềm năng lớn, có khả năng thỏa mãn nhu cầu về nguyên liệu tối thiểu 30-50 năm với mức công suất thiết kế của cuối kì kế hoạch 1981-1985 của các ngành công nghiệp năng then chốt về năng lượng, luyện kim đen, luyện kim màu, phân khoáng, hóa chất, gốm sứ, vật liệu xây dựng hoặc tham gia xuất khẩu, đó là: \Than antraxit, than nâu, quặng sắt, Cromit, bauxit, thiếc, đất hiếm, apatit, caolin, graphit, barit, frophylit, bentonit, nguyên liệu xi măng, đá trang trí và ốp lát. \- Những loại khoáng sản hiện đang là yêu cầu về nguyên liệu của mốt số ngành kinh tế nhưng nguồn dự trữ cũng như tiền đề địa chất còn hạn chế như than mỡ, quặng mangan, muối kali, thạch cao. \- Những loại khoáng sản chưa rõ tiềm năng nhưng có nhiều triển vọng như vàng, chì - kẽm - bạc, Pyrit, quặng molipđen, Vonfram, các nguyên liệu chịu lửa cấp cao và đá quí. \- Đánh giá tiềm năng nguyên liệu khoáng của đất nước là một nhiệm vụ phức tạp, đòi hỏi phải có sự liên kết với nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật và kinh tế. Việc tổng hợp tài liệu về khoáng sản này chỉ mới là bước đầu: Vì vậy nếu được tiếp tục nghiên cứu bổ sung, xin đề nghị Viện khoa học Việt Nam, Tổng cục Địa chất, các cơ quan quản lý Nhà nước va các ngành tạo điều kiện cho phép được sử dụng những thông tin về nhu cầu nguyên liệu khoáng của các ngành kinh tế theo các kỳ kế hoạch, về tình hình và sản lượng khai thác nguyên liệu khoáng cũng như khối lượng và giá cả nguyên liệu khoáng xuất nhập khẩu hàng namwv.v... | ||
526 | _aĐề tài độc lập | ||
650 | _aKỹ thuật địa chất | ||
653 | _akim loại đen | ||
653 | _akim loại màu quí | ||
653 | _akhoáng sản | ||
653 | _anăng lượng | ||
653 | _anguyên liệu | ||
653 | _aNguyên liệu khoáng sản | ||
653 | _atiềm năng nước | ||
653 | _atiềm năng nguyên liệu | ||
700 | _aCao Thế Dũng | ||
700 | _aĐinh Văn Diễn | ||
700 | _aHoàng Hòa | ||
700 | _aLê Đỗ Bình | ||
700 | _aNguyễn Văn Để | ||
700 | _aPhậm Đình HIên | ||
700 | _aTạ Viêt Dũng | ||
720 |
_aVụ Khoa học Kĩ thuật Địa chất - Tổng cục Địa chất _eChủ trì đề tài |
||
900 | _aCấp Quản lý: Viện KHCN | ||
900 |
_aSản phẩm giao nộp: B/c Tổng quát _bSố bảng biểu: 4 |
||
911 |
_aNgười nhập: Trần Ngọc Hoa _aNgười XL: Trần Ngọc Hoa _bNgày XL: 09/01/2013 |
||
942 | _cTLKCB | ||
999 |
_c4617 _d4617 |