000 04934nam a2200409 a 4500
003 ISI-VAST
005 20151030172401.0
008 120706s1994 vm |||||||||||||||||vie||
100 _cGS.TS
_aLê Đức An
_eChủ nhiệm
245 _aTư liệu đảo Hòn Cau
_cChủ nhiệm đề tài: Lê Đức An; Cán bộ tham gia: Nguyễn Vi Dân và những người khác
260 _c1994
300 _c7tr.
500 _a Kết quả đề tài: Đạt
500 _aĐóng góp vào bức tranh toàn cảnh của đề tài "Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội hệ thống đảo ven bờ
518 _a Năm bắt đầu thực hiện: 1994
518 _a Năm kết thúc thực hiện: 1994
518 _a Năm nghiệm thu: 31/12/1994
520 _aCác số liệu về: Vị trí địa lý, diện tichsm, độ cao, độ sâu, địa chất, địa mạo, đất, khí hậu, thủy văn, hải văn, thảm thực vật, hệ sinh thái biển, tài nguyên, tình trạng môi trường và các hệ sinh thái, dân cư, văn hóa, xã hội, kinh tế.
520 _aCuốn báo cáo tổng hợp tự liệu đảo Hòn Cau do tác giả Lê Đức An và cộng sự hoàn thành. Đây là một tài liệu trong chuỗi tư liệu của đề tài "Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội hệ thống đảo ven bờ". Tác giả đã đưa ra tư liệu liên quan đến: \- Tên đảo: Đảo Hòn Cau \- Địa phạn hành chính: thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu \- Vị trí địa lý \- Diện tích đảo theo bản đồ: 01.8km2 \- Độ cao, sâu \- Địa chất: đá nên Macma phun trào hệ tầng Riolit, Trachiriolit, tufit, tảng, cuội kết ful, dăm kết ful. \- Địa mạo: Hình thái và nguồn gốc địa hình chính: Núi đồi chiếm khoảng 85% diện tích đảo; Độ dốc 35 độ. Quá trình ngoại sinh: xâm thực, bóc mòn, thổi mòn chiến 80% diện tích đảo. Các dạng địa hình đặc trưng trọng lực sườn nhanh chiếm 70% diện tích, hình thái bề mặt sườn phẳng, dốc 35 độ bị chia cắt mạnh bởi các rãnh, khe hẻm, bề mặt sườn phẳng, dốc 35 độ bị chia cắt mạnh bởi các rãnh, khe hẻm, bề mặt thường trơ đá gốc, hiện tại còn bị đổ vỡ, sập lở. \- Đất: Các kiểu đất chính: đất feralit đỏ vàng trên Riolit Trachiriolit á kiềm chiếm 90% diện tích đảo \- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình 26,9 độ, lượng mưa: trung bình năm 2219.7mm, gió, bão: hướng đông đông bắc mùa khô, tây tây nam mùa mưa. \- Thủy văn: không có hệ thống sông suối \- Hải văn: chế độ triều bán nhật triều, biên độ triều trung bình 2.3m, triều lớn nhất 2m. \- Thảm thực vật: các kiểu thảm, tỷ lệ phần trăm che phủ: rừng cấm nhiệt đới thường xanh mưa mùa trên vùng đồi núi gồm: Quần xã tre nứa thứ sinh (phía bắc); Quần xã thứ sinh bị tác động mạnh, chầy láng, bừa, nhum phân bố ở trung tâm đảo. Quần xã tràm-hầu keo-bừa. \- Hệ sinh thái biển: Bãi triều: thực vật phù du phong phú: rong, rêu, tảo. San hô: nhiều loại, nhiều màu: San hô cành đa (Pocillopora damicornic, P.Varsucosa); San hô gạc nai (Acpopoosaflosida). Các loài nhuyễn thể -giáp xác: có nhiều loài tôm, cua, ốc, hầu, bào ngư, trai. \- Tài nguyên: Khoáng sản: cát xây dựng; Đá vôi ám tiêu san hô; du lịch : có tiềm năng: khí hậu tốt, có bãi tắm, di tích lịch sử: nhà từ Hòn Cau, miều Cô Văn, leo núi. \- Tình trạng môi trường và các hệ sinh thái: Trên cạn: Thảm thực vật tự nhiên bị phá hủy \- Dân cứ: Các dân tộc, số lượng: trên đảo không có người ở, hiện tại chỉ có 2 cán bộ kiểm lầm
522 _aĐảo Hòn Cau
526 _aThuộc đề tài "Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội hệ thống đảo ven bờ
650 _aChương trình Nghiên cứu Biển KT-03
653 _ađánh giá
653 _aĐảo Hòn Cau
653 _ađảo ven bờ
653 _ađiều kiện tự nhiên
653 _akinh tế
653 _anghiên cứu
653 _atổng hợp
653 _axã hội
700 _aNguyễn Vi Dân
720 _aViện Địa lý (18 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội)
_eChủ trì đề tài
900 _aCấp Quản lý: Viện KHCN
900 _aSản phẩm giao nộp: Tư liệu đảo Hòn Cau
911 _aNgười nhập: Trần Ngọc Hoa
_aNgười XL: Trần Ngọc Hoa
_bNgày XL: 06/07/2012
942 _cTLKCB
999 _c4533
_d4533