000 | 02046nam a2200349 a 4500 | ||
---|---|---|---|
003 | ISI-VAST | ||
005 | 20151001104253.0 | ||
008 | 031208s1999 xxu|||||||||||||||||vie|| | ||
041 | _avie | ||
084 | _a31,23 | ||
088 | _a1.04.07 | ||
100 |
_aNguyễn, Mạnh Cường _uViện Hóa học |
||
245 |
_aNghiên cứu thành phần hóa học cây cơm rượu (Glycosmis petelotii GuiLL.), cây Vù Hương (Cinnamomum balansae Lecomte) và cây Mạy châu (Carya tonkinensis Lecomte) _cNguyễn Mạnh Cường; Hướng dẫn: PGS.TS. Trần Văn Sung |
||
260 |
_aHà Nội _bViện Hóa học _c1999 |
||
300 | _a145tr. | ||
502 | _aLuận án Phó tiến sĩ Khoa học Hóa học | ||
502 | _aViện Hóa học | ||
520 | _aLuận án đã phân lập và xác định cấu trúc hóa học của một ancaloit mới. Nghiên cứu đồng phân cấu dạng của Glypetelotine bằng phổ 1H-NMR ở các điều kiện dung môi và điều kiện khác nhau, xác định được năng lượng tự do của quá trình chuyển hóa giữa hai đồng phân cấu dạng của Glypetelotine là 61 kj/mol. Khảo sát hoạt tính sinh học của Glypetelotine trên một số chủng khuẩn, nấm mốc, nấm men và sâu hại cây trồng. Phân lập và xác định cầu trúc một Sesquitecpen ancol thuộc khung germacran từ cây cơm Rượu. Đây là Sesquitecpen ancol đầu tiên được phát hiện từ chi Glycosmis | ||
653 | _aCarya tonkinensis lecomte | ||
653 | _aCây cơm rượu | ||
653 | _aCây Mạy châu | ||
653 | _aCây vù hương | ||
653 | _aCinnamomum balansae lecomte | ||
653 | _aGlycosmis petelotii guill | ||
653 | _aHóa học | ||
653 | _aHóa hợp chất hữu cơ | ||
653 | _aThực vật | ||
700 |
_cPGS.TS. _aTrần, Văn Sung _e Người hướng dẫn 1 |
||
900 | _aHà Nội | ||
911 |
_aNgười nhập: Nguyễn Thị Cơ _bNgày nhập: 08/12/2003 _aNgười XL: Trần Ngọc Hoa _bNgày XL: 07/06/2003 |
||
942 | _cLA | ||
999 |
_c3091 _d3091 |