Hoàn thiện công nghệ sản xuất vaccine cúm A/H5N1 cho gia cầm
Tác giả: TS Lê Thanh Hòa [NCV chính]; Lê Thị Muội; Lê Trần Bình; Nông Văn Hải; Nguyễn Thị Ngọc Dao; Phan Văn Chi; Trương Văn Dung.
Kiểu tài liệu: SáchXuất bản: 2006Mô tả vật lý: 38tr.Chủ đề: cúm A/H5N1 | cúm gia cầm | chế phẩm sinh học | dược phẩm | vaccineTóm tắt: Nâng cấp phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn BSL-3 cho phép tiến hành các nghiên cứu có liên quan đến chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14. Kiểm định tính an toàn và đặc hiệu của chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14 thông qua giải mã, phân tích, so sánh trình tự genome virus. Xác định điều kiện tối ưu cho việc nuôi cấy và nhân chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14 trên trứng gà. Xác định hiệu giá ngưng kết hồng cầu và ức chế ngưng kết hồng cầu, nồng độ kháng nguyên. Thu thập và lưu trữ nguồn gen H5 và N1 năm 2005-2006 nghiên cứu vaccine hiện tại và lâu dài. Xác định độ an toàn và khả năng đáp ứng miễn dịch của vaccine trên động vật. Thử nghiệm công cường độc đánh giá hiệu lực của vaccine. Triển khai sản xuất giống gốc cấp 1 phục vụ sản xuất đại trà vaccine cúm gia cầmTóm tắt: Nâng cấp phòng thí nghiệm, cho phép làm việc với chủng NIBRG-14. Nuôi cấy và nhân giống chủng vaccine NIBRG-14 trên trứng, không có tạp nhiễm. Kiểm định chủng thông qua xác định và so sánh trình tự genome chủng NIBRG-14. Sản xuất giống cấp 1 đủ tiêu chuẩn và số lượng cho sản xuất quy mô 300 triệu liều vaccine gia cầm. Sản xuất thử nghiệm 5 triệu liều vaccine có hiệu quả cao và khả năng đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Đánh giá độ an toàn và khả năng đáp ứng miễn dịch trên động vật. Nhận dạng, xác định protein/ kháng nguyên, protein kháng thể bằng điện di/ sắc ký kết hợp khối phổ. Protein ID của virus vaccine và các kháng thể tương ứng. Tinh sạch virus và kháng nguyên/ kháng thể làm kit chẩn đoán virus cúm A/H5N1. Thu nhận nguồn gen H5 và N1 phục vụ nghiên cứu vaccine hiện tại và lâu dài. Hoàn tất các thủ tục chuyển giao chủng giống và công nghệ sản xuất vaccine cho các xí nghiệp thuốc thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thônKiểu tài liệu | Kho hiện tại | Ký hiệu phân loại | Trạng thái | Ngày hết hạn | ĐKCB | Số lượng đặt mượn |
---|---|---|---|---|---|---|
Báo cáo đề tài KHCN |
Trung tâm Thông tin - Tư liệu
Trung tâm Thông tin - Tư liệu |
Không cho mượn | ĐT248-1947 |
Kết quả đề tài: Đạt
Nâng cấp phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn BSL-3 cho phép tiến hành các nghiên cứu có liên quan đến chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14. Kiểm tra và sản xuất giống gốc cấp 1 phục vụ sản xuất đại trà vaccine cúm gia cầm. Thử nghiệm sản xuất 1-5 triệu liều vaccine cúm gia cầm tại Xí nghiệp thuốc thú y Trung ương I và công ty thuốc thú y trung ương
Năm bắt đầu thực hiện: 2005
Năm kết thúc thực hiện: 2006
Năm nghiệm thu: 31/12/2006
Nâng cấp phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn BSL-3 cho phép tiến hành các nghiên cứu có liên quan đến chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14. Kiểm định tính an toàn và đặc hiệu của chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14 thông qua giải mã, phân tích, so sánh trình tự genome virus. Xác định điều kiện tối ưu cho việc nuôi cấy và nhân chủng virus vaccine cúm gia cầm NIBRG-14 trên trứng gà. Xác định hiệu giá ngưng kết hồng cầu và ức chế ngưng kết hồng cầu, nồng độ kháng nguyên. Thu thập và lưu trữ nguồn gen H5 và N1 năm 2005-2006 nghiên cứu vaccine hiện tại và lâu dài. Xác định độ an toàn và khả năng đáp ứng miễn dịch của vaccine trên động vật. Thử nghiệm công cường độc đánh giá hiệu lực của vaccine. Triển khai sản xuất giống gốc cấp 1 phục vụ sản xuất đại trà vaccine cúm gia cầm
Nâng cấp phòng thí nghiệm, cho phép làm việc với chủng NIBRG-14. Nuôi cấy và nhân giống chủng vaccine NIBRG-14 trên trứng, không có tạp nhiễm. Kiểm định chủng thông qua xác định và so sánh trình tự genome chủng NIBRG-14. Sản xuất giống cấp 1 đủ tiêu chuẩn và số lượng cho sản xuất quy mô 300 triệu liều vaccine gia cầm. Sản xuất thử nghiệm 5 triệu liều vaccine có hiệu quả cao và khả năng đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Đánh giá độ an toàn và khả năng đáp ứng miễn dịch trên động vật. Nhận dạng, xác định protein/ kháng nguyên, protein kháng thể bằng điện di/ sắc ký kết hợp khối phổ. Protein ID của virus vaccine và các kháng thể tương ứng. Tinh sạch virus và kháng nguyên/ kháng thể làm kit chẩn đoán virus cúm A/H5N1. Thu nhận nguồn gen H5 và N1 phục vụ nghiên cứu vaccine hiện tại và lâu dài. Hoàn tất các thủ tục chuyển giao chủng giống và công nghệ sản xuất vaccine cho các xí nghiệp thuốc thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
phòng TN
Chương trình Quốc gia phòng, chống cúm A/H5N1
Hiện tại chưa có bình luận nào về tài liệu này.