Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam tiềm năng và phát triển. KC.09.12 (Biểu ghi số 4753)
[ Hiển thị MARC ]
000 -Đầu biểu | |
---|---|
Trường điều khiển có độ dài cố định | 04784nam a2200361 a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển | |
Trường điều khiển | ISI-VAST |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất | |
Trường điều khiển | 20151030172412.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung | |
Trường điều khiển có độ dài cố định | 081017s2005 vm |||||||||||||||||vie|| |
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng | |
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng | GS.TS |
Họ tên riêng | Lê Đức Tố |
Mục từ liên quan | Chủ nhiệm đề tài |
245 ## - Thông tin về nhan đề | |
Nhan đề chính | Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam tiềm năng và phát triển. KC.09.12 |
Thông tin trách nhiệm | Chủ nhiệm đề tài: Lê Đức Tố |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành | |
Ngày tháng xuất bản, phát hành | 2005 |
300 ## - Mô tả vật lý | |
Khổ | 110tr. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Kết quả đề tài: Tốt |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Đánh giá tiềm năng và phát triển kinh tế - xã hội hệ thống đảo ven bờ Việt Nam nhằm đưa ra luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế - sinh thái lựa chọn cho các đảo ven bờ. |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm bắt đầu thực hiện: 2001 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm kết thúc thực hiện: 2004 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm nghiệm thu: 31/01/2005 |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Điều tra nghiên cứu sự phân bố, số lượng và diện tích các đảo ven bờ của Việt Nam. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội các đảo ven bờ và phân vùng các đảo ven bờ nhằm đưa ra những vấn đề sát với thực tiễn để phát triển kinh tế - sinh thái hệ thống đảo ven bờ Việt Nam. Luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế - sinh thái cho một số đảo - lấy ví dụ đảo Ngọc Vừng và Cù lao Chàm. |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng cả về chiến lược, kinh tế, xã hội. Đây là nền tảng pháp lý vững chắc để vạch đường cở sở tính chiều rộng lãnh hải, là cơ sở pháp lý để khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển và thềm lục địa. \ Hệ thống đảo ven bờ Việt Nam nằm trên rìa của lục địa bị lún chìm. Về địa chất chúng mang đặc điểm cấu tạo bởi nhiều đá gốc và tuổi khác nhau. Địa hình thường có cấu tạo bất đối xứng, kiểu phổ biến nhất là các núi thấp trên đá vôi, trên đá bazan, đá granit và trên các đá trầm tích có thế nằm khác nhau. Khí hậu hệ thống đảo ven bờ Việt Nam có tính ôn hoà của khí hậu hải dương - mát mẻ vào mùa Hè và ấm áp vào mùa Đông. Luợng mua trên các đảo thầp hơn trên đất liền. Chế độ hải văn phân hoá theo các vùng khí hậu và theo mùa. Thảm rừng trên đảo bị suy thoái nghiêm trọng, đã xuất hiện các vùng đất trống đồi núi trọc. \Tài nguyên thiên nhiên trên các đảo rất đa dạng, mặc dù tài nguyên khoáng sản, nước, đất là hạn chế nhưng bù lại tài nguyên du lịch và sinh vật lại là thế mạnh. Thực vật, động vật trên hệ thống đảo rất đa dạng và phong phú - mang đặc thù của thiên nhiên nhiệt đới. \Dân cư, kinh tế - xã hội nói chung còn kém phát triển, văn hoá, giáo dục, y tế ở đảo còn gặp nhiều khó khăn, nhất là các đảo nhỏ, ít dân. \Việc phân chia các vùng đảo ven bờ phục vụ công tác định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo vùng biển. Căn cứ vào đặc điểm vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, trong đó có điều kiện khí hậu, sinh vật, địa chất... đồng thời xem xét đến mối liên hệ với các vùng lục địa kế cận. Từ kết quả nghiên cứu trên, đề tài sơ bộ chia hệ thống đảo ven bờ thành 2 miền, 4 vùng và 14 cụm đảo; lựa chọn phát triển kinh tế - sinh thái và du lịch là hướng ưu tiên cho hệ thống đảo ven bờ Việt Nam. \Trong chương II & chương III, đề tài cũng đã đưa ra những luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế - sinh thái cho đảo Ngọc Vừng và Cù Lao Chàm./. |
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | |
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | Đảo ven bờ Việt Nam |
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu | |
Tên của chương trình | Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển. |
650 ## - Mục từ bổ trợ chủ đề -- Thuật ngữ chủ điểm | |
Thuật ngữ chủ điểm hoặc địa danh cấu thành mục từ | Phát triển kinh tế xã hội biển |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Cù lao Chàm |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | đảo Ngọc Vừng |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Hệ thống đảo |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Hệ thống đảo ven bờ |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Kinh tế sinh thái |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Đại học Khoa học tự nhiên (Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội.) |
Thuật ngữ liên quan | Chủ trì đề tài |
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA] | |
Meeting name or jurisdiction name as entry element | Người nhập: Trần Ngọc Hoa |
-- | Người XL: Đặng Thu Minh |
Number [OBSOLETE] | Ngày XL: 17/10/2008 |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) | |
Dạng tài liệu mặc định (Koha) | Báo cáo đề tài KHCN |
Không cho mượn | Ngày áp dụng giá thay thế | Đăng ký cá biệt | Kiểu tài liệu | Ngày bổ sung | Kho tài liệu | Thư viện hiện tại | Loại khỏi lưu thông | Trạng thái mất tài liệu | Thư viện sở hữu | Trạng thái hư hỏng | Cập nhật lần cuối |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sẵn sàng | 2015-10-30 | TT103-738-2007.6 | Báo cáo đề tài KHCN | 2015-10-30 | Phòng lưu trữ_P307 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Sẵn sàng | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Sẵn sàng | 2015-10-30 |