Ứng dụng viễn thám và công nghệ GIS nghiên cứu diễn biến lũ Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 93-98 (Biểu ghi số 4677)
[ Hiển thị MARC ]
000 -Đầu biểu | |
---|---|
Trường điều khiển có độ dài cố định | 05446nam a2200373 a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển | |
Trường điều khiển | ISI-VAST |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất | |
Trường điều khiển | 20151030172408.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung | |
Trường điều khiển có độ dài cố định | 090616s2000 vm |||||||||||||||||vie|| |
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng | |
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng | PGS.TS |
Họ tên riêng | Bùi Doãn Trọng |
Mục từ liên quan | Chủ nhiệm |
245 ## - Thông tin về nhan đề | |
Nhan đề chính | Ứng dụng viễn thám và công nghệ GIS nghiên cứu diễn biến lũ Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 93-98 |
Thông tin trách nhiệm | Chủ nhiệm đề tài: Bùi Doãn Trọng |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành | |
Ngày tháng xuất bản, phát hành | 2000 |
300 ## - Mô tả vật lý | |
Khổ | 34tr. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Kết quả đề tài: Đạt |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Thử nghiệm sử dụng tư liệu ảnh vệ tính radar trong xây dựng bản đồ hiện trạng ngập lụt nhằm xác định khả năng ứng dụng của một loại tư liệu viễn thám mới, đồng thời xây dựng qui trình thành lập bản đồ hiện trạng ngập lụt từ ảnh radar phục vụ trực tiếp công tác phòng chống, khắc phục hậu quả lũ lụt cho ĐBSCL. |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm bắt đầu thực hiện: 1993 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm kết thúc thực hiện: 1998 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm nghiệm thu: 02/01/2000 |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Lũ lụt ở ĐBSCL là hiện tượng thiên tai xảy ra thường xuyên, nó tác động trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp nói riêng cũng như toàn bộ nền kinh tế - xã hội nói chung của ĐBSCL. Đây là khu vực trọng điểm lúa cảu cả nước, vì thế việc cải thiện cơ bản tình hình lũ lụt, ổn định đời sống nhân dân, thay đổi diện mạo của ĐBSCL là việc cần làm và hết sức cấp bách. Sau 2 năm nghiên cứu, khảo sát, với sự giúp đỡ của TT.KHTN&CNVN, Tổ chức Vũ trụ Châu Âu, các tác giả đề tài đã : \1. Xây dựng được qui trình công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng ngập lụt sử dụng kết hợp các phương pháp mô hình hoá của công nghệ thông tin địa lý với các kỹ thuật xử lý, phân tích ảnh radar. \2. Thu thập được đầy đủ tư liệu về diễn biến lũ ở ĐBSCL các năm từ 1993-1998. \3. Khái quát được tình hình và đặc điểm lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long. \4. Xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác nghiên cứu lũ lụt gồm các lớp thông tin: \+ Bản đồ Độ cao; \+ Bản đồ mạng lưới thuỷ văn và các trạm đo thuỷ văn, các đài khí tượng; \+ Bản đồ thổ nhưỡng \+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; \5. Đặc biệt, đề tài đã xây dựng thành công và ghép nối hoàn chỉnh với hệ thống ERMAPER các chương trình chuẩn hoá ảnh radar ERS và lọc nhiễu trên tổ hợp ảnh radar đa thời gian. Đây là một kết quả có ý nghĩa hết sức quan trọng bởi nó không chỉ tạo ra các công cụ trực tiếp phục vụ đề tài mà còn mở ra một triển vọng mới trong việc nghiên cứu phát triển kỹ thuật xử lý ảnh số ở Việt Nam. Nếu như trước đây, trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, xử lý ảnh số, ta hoàn toàn lệ thuộc vào các chức năng sẵn có của các phần mềm nhập ngoại, hay nói đúng hơn mặc dù ở một số đơn vị cũng đã có những cố gắng xây dựng lấy các phần mềm của mình, nhưng do không được đầu tư thích đáng nên nhìn chung các phần mềm này đều còn quá đơn giản và chưa đi được vào đời sống thực tế. Nay với việc ta xâm nhập được vào một phần mềm thương mại, trên cơ sở các chức năng sẵn có đủ mạnh, việc nghiên cứu phát triển thêm các chức năng mới sẽ có ý nghĩa thiết thực hơn nhiều. Riêng đối với các nhà nghiên cứu, việc thử nghiệm các phương pháp mới cũng trở nên đơn giản hơn./. |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội ĐBSCL - Khái quát những đặc điểm cơ bản về điều kiện địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội. Ảnh vệ tinh ERS vấn đề chuẩn hoá ảnh và phương pháp xử lý nhiễu trên tổ hợp ảnh radar đa thời gian đã được các tác giả cài đặt. Xây dựng bản đồ ngập lụt và một số nhận xét về đặc điểm lũ lụt ở ĐBSCL giai đoạn 1993-1998. Mô tả phương pháp thành lập các bản đồ hiện trạng lũ lụt từ ảnh vệ tinh ERS. |
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | |
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | Đồng bằng sông Cửu Long |
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu | |
Tên của chương trình | Đề tài độc lập |
650 ## - Mục từ bổ trợ chủ đề -- Thuật ngữ chủ điểm | |
Thuật ngữ chủ điểm hoặc địa danh cấu thành mục từ | Ứng dụng KHCN, phòng chống thiên tai |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Công nghệ GIS |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | diễn biến lũ ĐBSCL |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | nghiên cứu lũ |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | phòng chống thiên tai |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | viễn thám |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Phân viện Vật lý thành phố Hồ Chí Minh, Viện Khí tượng thuỷ văn, Phân viện Khảo sát Quy hoạch Thuỷ lợi Nam Bộ, Viện Địa lý, |
Thuật ngữ liên quan | Phối hợp thực hiện |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Viện Vật lý |
Thuật ngữ liên quan | Chủ trì đề tài |
900 ## - Tên cá nhân-Tham khảo-Tương đương hoặc gần giống [LOCAL, CANADA] | |
Nhan đề hoặc từ ngữ liên quan đến tên | Số hình vẽ: 12 |
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA] | |
Meeting name or jurisdiction name as entry element | Người nhập: Trần Ngọc Hoa |
-- | Người XL: Đặng Thu Minh |
Number [OBSOLETE] | Ngày XL: 16/06/2009 |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) | |
Dạng tài liệu mặc định (Koha) | Báo cáo đề tài KHCN |
Không cho mượn | Trạng thái mất tài liệu | Kho tài liệu | Ngày áp dụng giá thay thế | Đăng ký cá biệt | Cập nhật lần cuối | Thư viện hiện tại | Ngày bổ sung | Thư viện sở hữu | Kiểu tài liệu | Loại khỏi lưu thông | Trạng thái hư hỏng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sẵn sàng | Sẵn sàng | Phòng lưu trữ_P307 | 2015-10-30 | ĐT78-950 | 2015-10-30 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | 2015-10-30 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Báo cáo đề tài KHCN | Sẵn sàng |