Nghiên cứu làm sạch ô nhiễm dầu mỏ bằng phương pháp phân hủy sinh học (bioremediation) (Biểu ghi số 4671)
[ Hiển thị MARC ]
000 -Đầu biểu | |
---|---|
Trường điều khiển có độ dài cố định | 04966nam a2200385 a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển | |
Trường điều khiển | ISI-VAST |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất | |
Trường điều khiển | 20151030172408.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung | |
Trường điều khiển có độ dài cố định | 090716s2002 vm |||||||||||||||||vie|| |
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng | |
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng | TS |
Họ tên riêng | Đặng Thị Cẩm Hà |
245 ## - Thông tin về nhan đề | |
Nhan đề chính | Nghiên cứu làm sạch ô nhiễm dầu mỏ bằng phương pháp phân hủy sinh học (bioremediation) |
Thông tin trách nhiệm | Chủ nhiệm đề tài: Đặng Thị Cẩm Hà; Cán bộ tham gia: Nguyễn Thị Đệ và những người khác |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành | |
Ngày tháng xuất bản, phát hành | 2002 |
300 ## - Mô tả vật lý | |
Khổ | 15tr. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Kết quả đề tài: Đạt |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm biển giúp nước ta phát triển bền vững |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm bắt đầu thực hiện: 2002 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm kết thúc thực hiện: 2002 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm nghiệm thu: 31/12/2002 |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Các nghiên cứu cơ bản phục vụ trực tiếp cho xây dựng quy trình xử lý làm sạch dầu ô nhiễm. Thiết lập công thức xử lý tối ưu ở quy mô phòng thí nghiệm cho một số loại hình ô nhiễm khác nhau. Xác định các yếu tố kỹ thuật, quy trình liên quan đến công nghệ sản xuất các chế phẩm Oilcleanser 1 và NPB dùng để xử lý ô nhiễm dầu trong cả pha hiếu khí và kỵ khí. Xây dựng quy trình công nghệ cho hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu và quy trình công nghệ cho xử lý ô nhiễm dầu ven biển trong phạm vi pilot tại hiện trường. Đánh giá hiệu quả của xử lý bằng phân hủy sinh học làm sạch ô nhiễm dầu trong nước thải ô nhiễm và bãi triều ven biển. Các bài học rút ra trong quá trình áp dụng xử lý. Áp dụng quy trình xử lý tại Công ty B12 Quảng Ninh thuộc Petrolimex, Khe Chè- Vịnh Cửa Lục- Quảng Ninh |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Trong những năm 90 các nhà khoa học công nghệ đã phát triển phương pháp làm sạch dầu ô nhiễm bằng phân hủy sinh học. Càng ngày phương pháp này càng chứng minh tính ưu việt của nó về giá thành, độ an toàn cho môi trường. Các phương pháp lý hóa đều đắt, hệ số an toàn không cao và không có khả năng xử lý triệt để ô nhiễm. \Ở Việt Nam vấn đề xử lý làm sạch ô nhiễm dầu ở các hệ sinh thái khác nhau là một vấn đề hết sức cần thiết để bảo vệ môi trường, đặc biệt là chống ô nhiễm biển giúp đất nước ta phát triển bền vững. Công nghệ xử lý nào phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam, mang tính cập nhật và có hiệu quả làm sạch là một bài toán mà các nhà khoa học công nghệ phải tìm lời giải. \Bản chất của phân hủy sinh học là kích thích sự phát triển của tập đoàn vi sinh vật bản địa có khả năng phân hủy dầu hoặc các chất gây ô nhiễm khác có sẵn trong tự nhiên bằng cách thay đổi các yếu tố môi trường như độ thông khí, các chất dinh dưỡng như nguồn nito và phôtpho, các chất vi lượng...có nghĩa là tạo điều kiện tối ưu để vi sinh vật sử dụng các thành phần của dầu phát triển và hoạt động. \Làm sạch ô nhiễm dầu bằng phương pháp phân hủy sinh học là công nghệ cao, có hiệu quả tốt và được thực tế chấp nhận. Đây là một công nghệ mới đã được nghiên cứu một cách có hệ thống từ quy mô phòng thí nghiệm đến pilot và áp dụng ra hiện trường. Xử lý bảo đảm an toàn tuyệt đối cho môi trường, các chất độc nhất chứa trong dầu ô nhiễm đã được phân hủy và sản phẩm cuối cùng của phân hủy sinh học không gây ô nhiễm thứ cấp cho môi trường. \Công nghệ chế thử các chế phẩm làm sạch phục vụ xử lý, đặc biệt là Oilcleanser 1 với thời gian nhả chậm khác nhau là một bước tiến khá dài của các nhà polyme Việt Nam kết hợp với các nhà sinh học |
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | |
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | Viện Công nghệ Sinh học |
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu | |
Tên của chương trình | KHCN-02 |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | ô nhiễm dầu mỏ |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | ô nhiễm môi trường |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | phương pháp phân hủy sinh học |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Bá Hữu |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Thị Đệ |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Phạm Hữu Lý |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Trần Như Hoa |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Viện Công nghệ Sinh học (18 Hoàng Quốc Việt- Hà Nội) |
Thuật ngữ liên quan | Chủ trì đề tài |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Viện Hóa học, Viện Địa chất |
Thuật ngữ liên quan | Phối hợp thực hiện |
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA] | |
Meeting name or jurisdiction name as entry element | Người nhập: Trần Thị Minh Nguyệt |
-- | Người XL: Trần Thị Minh Nguyệt |
Number [OBSOLETE] | Ngày XL: 16/07/2009 |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) | |
Dạng tài liệu mặc định (Koha) | Báo cáo đề tài KHCN |
Ngày áp dụng giá thay thế | Loại khỏi lưu thông | Kiểu tài liệu | Ngày bổ sung | Không cho mượn | Kho tài liệu | Trạng thái hư hỏng | Cập nhật lần cuối | Đăng ký cá biệt | Thư viện sở hữu | Thư viện hiện tại | Trạng thái mất tài liệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2015-10-30 | Báo cáo đề tài KHCN | 2015-10-30 | Sẵn sàng | Phòng lưu trữ_P307 | Sẵn sàng | 2015-10-30 | ĐT77-932 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Sẵn sàng |