GIỜ PHỤC VỤ BẠN ĐỌC

Từ thứ 2 đến thứ 6
- Sáng: 8:30 - 11:30
- Chiều: 13:30 - 16:30
Thứ 7, CN thư viện nghỉ

Điều tra, đánh giá vùng than bùn đồng bằng sông Hồng và đề xuất biện pháp khai thác, sử dụng. (Biểu ghi số 4346)

000 -Đầu biểu
Trường điều khiển có độ dài cố định 08461nam a2200469 a 4500
003 - ID của mã điều khiển
Trường điều khiển ISI-VAST
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất
Trường điều khiển 20151030172352.0
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung
Trường điều khiển có độ dài cố định 111221s1995 vm |||||||||||||||||vie||
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng PGS.PTS.
Họ tên riêng Bùi Công Quế
Mục từ liên quan Chủ nhiệm đề tài
245 ## - Thông tin về nhan đề
Nhan đề chính Điều tra, đánh giá vùng than bùn đồng bằng sông Hồng và đề xuất biện pháp khai thác, sử dụng.
Thông tin trách nhiệm Chủ nhiệm đề tài: Bùi Công Quế; Cán bộ tham gia: Phậm Huy Tiến và những người khác
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành
Ngày tháng xuất bản, phát hành 1995
300 ## - Mô tả vật lý
Khổ 55tr.
500 ## - Ghi chú chung
Ghi chú chung Kết quả đề tài: Đạt
500 ## - Ghi chú chung
Ghi chú chung Đánh giá chính xác tiềm năng than bùn ở mỗi khu vực, địnhhướng sử dụng than bùn đó nhất là trong chế biến tạo ra các sản phẩm đặc trưng phục vụ cho những mục tiieeu nhất định, tránh áp đặt cứng nhắc một quy trình công nghệ cho tất cả các loại than bùn hay than bùn nào cũng sẻ dụng như nhau cho một mục đích (chế phẩm phân bón) mà không tính đến tiềm năng - nhất là chất lượng của từng loại than bùn.
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện Năm bắt đầu thực hiện: 1993
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện Năm kết thúc thực hiện: 1995
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện Năm nghiệm thu: 31/12/1995
520 ## - Tóm tắt, v...v...
Tóm tắt, v...v... - Nhận định chung về than bùn đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) về mặt trữ lượng, vài nét về công nghệ khai thác than bùn; Cơ sở để lựa chọn than bùn làm nguyên liệu cho các mục đích sử dụng; Những định hướng bước đầu sử dụng than bùn Đồng bằng sông Hồng; Vấn đề môi trường.
520 ## - Tóm tắt, v...v...
Tóm tắt, v...v... Ở đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) đã tìm thấy một số mỏ than bùn và nhiều nơi có biểu hiện của than bùn. Để đánh giá tiềm năng than bùn ĐBSH, thời gian qua tập thể tác giả đã tiến hành khảo cứu những khu vực có biểu hiện than bùn và cả các mỏ than bùn đã có, và đưa ra các kết quả sau: \- Trong khảo sát thực tế thu thập tài liệu và mẫu vật: phaant ích ảnh hưởng viễn thám, khảo sát địa chất (khoan, đào, đo vẽ và lấy mẫu), khảo sát địa vật lý (đo sâu điện, trọng lực và trường chuyển), khảo sát địa chất thủy văn, trong đó lần đầu tiên sử dụng các phương pháp địa vật lý, viễn thám và địa chất thủy văn. \- Phân tích mẫu bởi hệ phương pháp: Mô tả thô, xác định thành phần vật chất (nhiều chỉ tiêu) xác định lát mỏng, nhiệt lượng, nguồn vật liệu tạo than, mức độ biến đổi vật chất hữu cơ, đặc tính cơ lý của than, tỉ lệ vật chất hữu cơ và vô cơ trong than, mức độ phá hủy, bảo tồn than quặng... Từ đó xác định chất lượng, phân loại than bùn và đánh giá tiềm năng than bùn. \- Phân loại than bùn dựa vào các yếu tố: Điều kiện thành tạo, vị trí khu vực than bùn, nguồn gốc vật liệu than, chủng loại thực vật tạo than, mức độ phân hủy than hóa thực vật, tỉ lệ vật chất hữu cơ và vô cơ trong than bùn. \- Đánh giá tiềm năng than bùn dựa trên một loạt các yếu tố (đặc tính cơ lý, thành phần vật chất, nguồn vật liệu tạo than...) và được xác định bởi chất lượng và trữ lượng. Trữ lượng than bùn tính theo phương pháp định tính định lượng (có sử dụng hệ số hữu ích - tỉ lệ vật chất hữu cơ trong than bùn) và dự báo bằng phương pháp viễn thám. \+ Ở vùng đồng bằng sông Hồng đã điều tra 52 khu vực có than bùn trong đó phát hiện mới 30 khu vực và mở rộng 20 khu vực đã phát hiện trước đây. Các khu vực than bùn phân bố khá tập trung tạo thành hai dải chính. Dải rìa Đông bắc ĐBSH 9tar ngạn sông Hồng) có 20 khu vực và dải rìa Tây nam ĐBSH (hữu ngạn sông Hồng) có 32 khu vực. \Ngoài 52 khu vực trên trong phạm vi ĐBSH còn có một số các khu vực khác có than bùn nhưng trữ lượng quá nhỏ hoặc chỉ có biểu hiện than bùn. \+ Nguồn gốc điều kiện thành tạo than bùn ĐBSH - có các nhóm nguồn gốc: Đầm lầy thung lũng sông - 17 khu vực, đâm flaayf suối - sông nhỏ - 6 khu vực, đầm lầy hồ - sông cụt -12 khu vực, khu vực đầm lầy ven biển -12 khu vực và bùn tích tụ tạo than - 5 khu vực. \+ Nguồn vật liệu tạo than bùn chủ yếu có 2 ngồn gốc là tại sinh (31 Khu vực) và tha sinh (21 khu vực). Trong 52 khu vực than bùn, có 18 khu vực than bùn là sản phẩm phân hủy từ cây thân gỗ và cỏ: 6 khu vực - cây thân gỗ và cọ; 1 khu vực - dương xỉ và cây thân gỗ; 9 khu vực cây thân gỗ; 11 khu vực cỏ và cọ; 3 khu vực - vẩn than và 2 khu vực - mùn bã hữu cơ. \+ Theo thành phần tạo than, ĐBSH có 47 khu vực than bùn chủ yếu từ 52 khu vực này có 34 khu vực là than bùn thực thụ, 13 khu vực là sét than và 5 khu vực là trầm tích than. \+ Mức độ phân hủy - than hóa tàn tích thực vật tạo than trong các khu vực ĐBSH rất đa dạng. 40 khu vực có mức độ phân hủy vừa (25-50%), 4 khu vực - phân hủy cao (50-60%) và 3 khu vực ở mức độ phân hủy thấp (25%). Với mức độ phân hủy như vậy, đã xác định được 5 khu vực có than bùn xơ - sợi 3 khu vực - than bùn đặc sệt và 39 khu vực - than bùn hỗn hợp (xơ sợi - đặc sệt). \+ Về chất lượng, ĐBSH có 8 khu vực than bùn có hàm lượng hữu cơ > 40% và hàm lượng axit humic >10%. Trong các loại than bùn, than bùn mô gỗ - xelulo có giá trị cao hơn nhiều than bùn ĐBSH laflowns, tổng trữ lượng (tính theo các phương pháp khảo sát địa chất và địa vật lý) là 12.968.675 m3 và trữ lượng tính theo phương pháp viễn thám dự báo cho vùng Sơn Tây - Xuân Mai là 35.962.000 m3. \Tiêm năng than bùn (trữ lượng) có thể bị ảnh hưởng do tác động của điều kiện bảo tồn than quăng, nhất là ở những khu vực có địa hình phân cắt mạnh, lộ thiên, có sự hoạt động mạnh của nước ngầm và nước bề mặt, \+ Giá trị sử dụng của than bùn ĐBSH cao, từ thanb ùn có thể sản xuất phân bón, chất kích thích tăng trưởng, than hoạt tính.. \+ Công nghệ chế biến than bùn ngày nay rất đa dạng và ngày càng hoàn thiện, đã được nhiều nơi triển khai chẳng hạn sản xuất phân bón NPK humic (Quảng nam - Đà Nẵng), phân bón vi sinh Hudavil, phân bón vi sinh thiên nông.... \+ Điều kiện khai thác than bùn ĐBSH rất thuận lợi cho chúng có lớp phủ mỏng hoặc lộ thên, khá tập trung gần nơi dân cư (dồi dào nhân lực) và đường giao thông. Công nghệ khai thác đơn giản, không đòi hỏi nhiều máy móc thiết bị. Trong khai thác chú ý ử lý moong luôn khô và chống sự lan tỏa của các nguyên tố vi lượng độc hại: As, Pb...
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý Đồng bằng sông Hồng
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu
Tên của chương trình Đề tài độc lập
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát công nghệ khai thác than bùn
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát đánh giá
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát Điều tra
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát mỏ than bùn
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát tiềm năng than bùn
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát than bùn
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát
Thuật ngữ không kiểm soát trữ lượng than bùn
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Hồng Thúy
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Huy Phúc
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Tiến Hải
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Trọng Nga
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Văn Bách
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Văn Giáp
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Nguyễn Văn Nhân
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng
Tên riêng Phậm Huy Tiến
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát
Tên Phân Viện Hải dương học tại Hà Nội (18 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội)
Thuật ngữ liên quan Chủ trì đề tài
900 ## - Tên cá nhân-Tham khảo-Tương đương hoặc gần giống [LOCAL, CANADA]
Số hiệu Số bảng biểu: 19
Nhan đề hoặc từ ngữ liên quan đến tên Số hình vẽ: 1
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA]
Meeting name or jurisdiction name as entry element Người nhập: Trần Ngọc Hoa
-- Người XL: Trần Ngọc Hoa
Number [OBSOLETE] Ngày XL: 21/12/2011
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA)
Dạng tài liệu mặc định (Koha) Báo cáo đề tài KHCN
ĐKCB
Đăng ký cá biệt Không cho mượn Ngày bổ sung Loại khỏi lưu thông Trạng thái hư hỏng Ngày áp dụng giá thay thế Thư viện sở hữu Cập nhật lần cuối Kho tài liệu Trạng thái mất tài liệu Kiểu tài liệu Thư viện hiện tại
ĐT25-203Sẵn sàng2015-10-30 Sẵn sàng2015-10-30Trung tâm Thông tin - Tư liệu2015-10-30Phòng lưu trữ_P307Sẵn sàngBáo cáo đề tài KHCNTrung tâm Thông tin - Tư liệu
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM - TRUNG TÂM THÔNG TIN TƯ LIỆU
Địa chỉ: Nhà A11- Số 18 - Hoàng Quốc Việt - Hà Nội - Việt Nam
Điện thoại: 043.756 4344 - Fax: 043.756.4344
Email: vanthu@isi.vast.vn