Nghiên cứu xây dựng mô hình phục hồi hệ sinh thái suy thoái ở Miền núi các tỉnh phía Bắc Việt Nam bằng các loài cây gỗ quý bản địa (Biểu ghi số 4342)
[ Hiển thị MARC ]
000 -Đầu biểu | |
---|---|
Trường điều khiển có độ dài cố định | 06182nam a2200505 a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển | |
Trường điều khiển | ISI-VAST |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất | |
Trường điều khiển | 20151030172351.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung | |
Trường điều khiển có độ dài cố định | 111222s1995 vm |||||||||||||||||vie|| |
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng | |
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng | GS.TS. |
Họ tên riêng | Nguyễn Tiến Bân |
Mục từ liên quan | Chủ nhiệm đề tài |
245 ## - Thông tin về nhan đề | |
Nhan đề chính | Nghiên cứu xây dựng mô hình phục hồi hệ sinh thái suy thoái ở Miền núi các tỉnh phía Bắc Việt Nam bằng các loài cây gỗ quý bản địa |
Thông tin trách nhiệm | Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Tiến Bân; Cán bộ tham gia: Nguyễn Khắc Khôi và những người khác |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành | |
Ngày tháng xuất bản, phát hành | 1995 |
300 ## - Mô tả vật lý | |
Khổ | 14tr. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | - Điều tra, tuyển chọn tập đoàn những loại cây gỗ quý vốn có trong rừng vùng núi các tỉnh phía Bắc (chủ yếu ở khu Việt Bắc cũ); sưu tầm nguồn giống, tổ chức gieo ươm, tạo cây giống cung cấp cho mô hình thử ngiệm. - Chọn địa điểm tổ chức mô hình, xác định quy mô và cấu trúc mô hình thử nghiệm xây dựng các loại mô hình tại các vùng sinh thái tiêu biểu khác nhau (vùng đồi trung du, vùng núi cao có hệ sinh thái rừng suy thoái). Nghiên cứu, theo dõi sự phát triển của mô hình, điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Kết quả đề tài: Đạt |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm bắt đầu thực hiện: 1994 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm kết thúc thực hiện: 1995 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm nghiệm thu: 31/12/1995 |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | - Khảo sát tìm nguồn giống các loài cây gỗ quý có giá trị kinh tế cao ở các tỉnh thuộc khu Việt Bắc (Tuyên Quang, Hà Giang, Cao bằng, Bắc Thái, Lạng Sơn) và vùng phụ cận. - Xây dựng vườn ươm, vườn dẫn giống, sưu tầm hạt giống, cây giống, tổ chức ươm gie, thử nghiệm các kỹ thuật nhân và tạo giống, những loài cây gỗ quý, chăm sóc để có cây giống đủ tiêu chuẩn cho việc triển khai xây dựng mô hình. - Chọn địa điểm tổ chức mô hình, xác định quy mô và cấu túc mô hình, tiến hành thiết kế và chọn phương án triển khai mô hình. |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Việc chặt phá rừng bừa bãi, không có kế hoạch, kéo dài nhiều năm đã làm cho nhiều khu rừng quý giá trở nên nghèo kiệt, diện tích núi hoang, đồi trọc ngày càng mở rộng. Thêm nữa nạn đốt nương, làm rãy ở miền núi hiện nay vẫn đang còn tiếp diễn, làm cho tình trạng suy thoái các hệ sinh thái ở miền núi càng thêm trầm trọng. ngành Lâm nghiệp, các ngành hữu quan khác và các tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế đã quan tâm đến việc phủ xanh đất trống đồi trọc ở nước ta. Song cho đến nay việc phục hồi lại các hệ sinh thái rừng vẫn còn là vấn đề nan giải. Nhiều khu rừng trồng đã được mọc lên, nhưng giống cây trồng rừng lại là những cây nhập nội, như Keo, Bạch đàn,... có tác dụng cải tạo môi trường sinh thái rất thấp, thậm trí nhiều ý kiến cho rằng trồng Bạch đàn ở vùng đồi núi trọc sẽ gây hậu quả xấu về lâu dài. Vì những lý do vừa nêu, đã đến lúc phải tìm ra những giải pháp thực tế nhằm khôi phục lại những nguồn gien quý của rừng miền Bắc nước ta, bổ sung cho tập đoàn giống cây rừng của địa phương vừa có giá trị kinh tế vưa tích cực tham gia phục hồi lại thảm thực vật rừng nhiệt đói của đất nước. \Sau 2 năm thực hiện đề tài với mục đích trên, nhóm tác giả đã hoàn thành đề tài và đưa ra các kết quả bước đầu: \- Đã xác định 16 loài cây gỗ quý được ứu tiên chọn và tạo giống để đưa vào cơ cấu rừng trồng ở vùng nghiên cứu. Tiến hành xây dựng mô hình dùng các cây gỗ quý bản địa phục hồi hệ sinh thái suy thoái (ở Tuyên Quang0, trên diện tích liền khoảng rộng 8 ha, ở Hợp tác xã Giêng Chanh, xã Kim Phú, huyện yên Sơn. Đã đưa cây giống của 8 loài gỗ quý 9Trams, Chò chỉ, Quế, Re, Giổi, Giẻ đỏ, Muỗng đen, Kháo vàng) trồng (từ tháng 8 năm 1995)trên khu vực thí nghiệm. Những hộ tham gia đề tài đều rất phấm khởi và đang tích cực thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ mô hình. \- Bước đầu xây dựng mô hình vườn rừng, phục hồi sự đa dạng các loài cây gỗ quý bản địa, bổ sung cây ăn quả, cây dược liệu có giái trị kinh tế trên diện tích 2 ha thuộc xã Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Cạn. Xây dựng điểm tập trung các nguồn gien quý hiếm của rừng núi các tỉnh phía Bắc, làm cơ sở nghiên cứu các đặc tính sinh học, sinh thái học của các loài, phục vụ các nghiên cứu về khu hệ và tài nguyên thực vật. |
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | |
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | Miền núi các tỉnh phía Bắc |
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu | |
Tên của chương trình | Đề tài độc lập |
650 ## - Mục từ bổ trợ chủ đề -- Thuật ngữ chủ điểm | |
Thuật ngữ chủ điểm hoặc địa danh cấu thành mục từ | NCCG Công nghệ mới |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | cây gỗ quý bản địa |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | đinh |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | hệ sinh thái suy thoái |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | hoàng đàn |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | lim xanh |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | nghiến |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | sến mật |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | táu mật |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | trám trắng |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | vườn ươm |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Xây dựng mô hình phục hồi |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Hà Thị Vân |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Ma Thị Vân |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Ninh Văn Long |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Khắc Khôi |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Văn Sơn |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Vũ Xuân Phương |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (18 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội) |
Thuật ngữ liên quan | Chủ trì đề tài |
900 ## - Tên cá nhân-Tham khảo-Tương đương hoặc gần giống [LOCAL, CANADA] | |
Số hiệu | Số bảng biểu: 1 |
Nhan đề hoặc từ ngữ liên quan đến tên | Số hình vẽ: 3 |
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA] | |
Meeting name or jurisdiction name as entry element | Người nhập: Trần Ngọc Hoa |
-- | Người XL: Trần Ngọc Hoa |
Number [OBSOLETE] | Ngày XL: 22/12/2011 |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) | |
Dạng tài liệu mặc định (Koha) | Báo cáo đề tài KHCN |
Kiểu tài liệu | Không cho mượn | Trạng thái hư hỏng | Cập nhật lần cuối | Đăng ký cá biệt | Thư viện hiện tại | Ngày áp dụng giá thay thế | Ngày bổ sung | Loại khỏi lưu thông | Kho tài liệu | Thư viện sở hữu | Trạng thái mất tài liệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Báo cáo đề tài KHCN | Sẵn sàng | Sẵn sàng | 2015-10-30 | ĐT25-197 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | 2015-10-30 | 2015-10-30 | Phòng lưu trữ_P307 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Sẵn sàng |