Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc sâu vùng đứt gãy hoạt động (đứt gãy Sơn La và đứt gãy sông Cả) bằng phương pháp đo sâu từ telua (Biểu ghi số 3965)
[ Hiển thị MARC ]
000 -Đầu biểu | |
---|---|
Trường điều khiển có độ dài cố định | 06762nam a2200469 a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển | |
Trường điều khiển | ISI-VAST |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất | |
Trường điều khiển | 20151030172332.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung | |
Trường điều khiển có độ dài cố định | 081016s2008 vm |||||||||||||||||vie|| |
100 ## - Mục từ chính --- Tên riêng | |
Danh xưng và các từ ngữ khác được gắn với tên riêng | Tiến sĩ |
Họ tên riêng | Lê Huy Minh |
Mục từ liên quan | Chủ nhiệm đề tài |
245 ## - Thông tin về nhan đề | |
Nhan đề chính | Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc sâu vùng đứt gãy hoạt động (đứt gãy Sơn La và đứt gãy sông Cả) bằng phương pháp đo sâu từ telua |
Thông tin trách nhiệm | Chủ nhiệm đề tài: Lê Huy Minh; Cán bộ tham gia: Lê Huy Minh và những người khác |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành | |
Ngày tháng xuất bản, phát hành | 2008 |
300 ## - Mô tả vật lý | |
Khổ | 102tr. |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Kết quả đề tài: Xuất sắc |
500 ## - Ghi chú chung | |
Ghi chú chung | Sử dụng phương pháp đo sâu từ telua xây dựng các mặt cắt địa điện cấu trúc sâu vỏ Trái đất trên 2 tuyến cắt ngang qua đứt gãy Sơn La, 1 tuyến cắt ngang qua đứt gãy sông Cả và 1 tuyến cắt ngang qua đứt gãy Đô Lương - Đức Thọ. - Kết hợp với các tài liệu địa chấn, địa chất kiến tạo tìm hiểu bối cảnh kiến tạo khu vực, tỉm hiểu bản chất của các vùng phát sinh động đất trên các đới đứt gãy nghiên cứu, mối tương quan của động đất quan sát được với đặc điểm cấu trúc sâu theo tài liệu từ telua; phân tích các biểu hiện sinh khoáng (nếu có) trên các tuyến nghiên cứu. - Đề xuất sử dụng phương pháp đo sâu từ telua trong các nghiên cứu cấu trúc sâu các đới đứt gãy hoạt động nói riêng và các nghiên cứu cấu trúc sâu vỏ Trái đất nói chung. Cụ thể cho 2 tuyến cắt nagng qua đứt gãy Sơn La, 1 tuyến cắt nagng qua đứt gãy Sông Cả và 1 tuyến cắt ngang qua đứt gãy Đô Lương - Đức Thọ, nhằm làm sáng tỏ các đặc điểm cấu trúc hình học của các đứt gãy, so sánh đặc điểm cấu trúc sâu ở các khu vực có độ hoạt động động đất khác nhau, đánh giá trạng thái vật chất ở các vùng phát sinh động đất nghiên cứu. Tìm hiểu bối cảnh kiến tạo khu vực, tìm hiểu bản chất của các vùng phát sinh động đất trên các đới đứt gãy nghiên cứu, mối tương quan của động đất quan sát được với đặc điểm cấu trúc sâu theo tài liệu từ telua; Phân tích các biểu hiện sinh khoáng trên các tuyến nghiên cứu. |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm bắt đầu thực hiện: 2006 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm kết thúc thực hiện: 2007 |
518 ## - Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | |
Ghi chú về ngày giờ và địa điểm của một sự kiện | Năm nghiệm thu: 30/09/2008 |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Sử dụng phương pháp đo sâu từ telua để có được thông tin về cấu trúc độ dẫn môi trường vùng chấn tiêu động đất; tổng quan về đặc điểm kiến tạo - địa động lực và hoạt động động đất đới đứt gãy Sơn La và đứt gãy sông Cả. Trên cơ sở đó có thể tìm hiểu sâu hơn về bản chất vùng nguồn - một nghiên cứu còn chưa được tiến hành từ truớc đến nay. |
520 ## - Tóm tắt, v...v... | |
Tóm tắt, v...v... | Từ các kết quả đo sâu từ telua trên 4 tuyến đo sâu (Sơn La, Sông Cả và Đô Lương - Đức Thọ), đề tài đã đã rút ra một số kết luận sau: - Phương pháp đo sâu từ telua với phép nghịch đảo 2D bằng phương pháp giảm dư nhanh là một phương pháp rất hữu hiệu trong nghiên cứu cấu trúc sâu đứt gãy nói chung và đứt gãy hoạt động nói riêng. Trên mặt cắt cấu trúc 2D, đứt gãy địa chất thường được biểu thị bằng vị trí có sự thay đổi rõ rệt của cấu trúc điện trở suất, và nhờ vậy có thể cho chúng ta thông tin về hướng nghiêng của đứt gãy, độ xuyên sâu của đứt gãy. \- Các đứt gãy Sơn La, Sông Cả, Đô Lương - Đức Thọ đều là đứt gãy sâu xuyên vỏ, có độ đứt gãy nghiêng từ 80 đến 86 độ. Kết quả đo đạc cho thấy đứt gãy Sơn La và đứt gãy Đô Lương - Đức Thọ đều là đứt gãy hoạt động, chỉ có đứt gãy Sông Cả là có hoạt động địa chấn kém. \- Sự tồn tại của đới điện trở suất thấp dọc theo các đới đứt gãy hoạt động minh chứng sự có mặt của nước chứa các khoáng chất luân chuyển dọc theo đứt gãy hoặc có thể có sự nóng chảy từng phần. Trong khoảng độ sâu 25 - 30 km dưới đới đứt gãy Sơn La ở khu vực Tuần Giáo, vật chất phải ở trạng thái chảy dẻo với bằng chứng không tồn tại động đất dưới 25 km và điện trở suất thấp cỡ một vài (ôm)m. \- Sự khác nhau về đặc trưng cấu trúc địa điện trên 4 tuyến đo sâu từ telua đã tiến hành cho thấy việc giả thích sự tồn tại đới điện trở suất thấp dọc theo đứt gãy chỉ tồn tại có tính chất địa phưong, do đó sự tồn tại của chúng có thể giải thích bằng sự luân chuyển của chất lỏng trong đới đứt gãy hơn là giải thích bằng sự nâng lên cục bộ của manti. \- Biến đổi của điện trở suất trong vùng đứt gãy khá nhanh chỉ trong phạm vi một vài km, do vậy để nghiên cứu chi tiết cấu trúc một đứt gãy cần phait tiến hành đo sâu từ telua một cách chi tiết. \- Bài toán nghịch đảo 2D số liệu đo sâu từ telua là một bài toán phức tạp, cần được tiếp tục nghiên cứu../. |
522 ## - Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | |
Ghi chú đăng tải về mặt địa lý | Sơn La, sông Cả |
526 ## - Ghi chú thông tin của một chương trình học, nghiên cứu | |
Tên của chương trình | Đề tài độc lập |
650 ## - Mục từ bổ trợ chủ đề -- Thuật ngữ chủ điểm | |
Thuật ngữ chủ điểm hoặc địa danh cấu thành mục từ | Nghiên cứu động đất |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Địa chấn |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Đo sâu từ telua |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Động đất |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Phương pháp đo sâu |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | sông Cả |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát | |
Thuật ngữ không kiểm soát | Sơn La |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Guy Marquis |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Lê Huy Minh |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Lê Trường Thanh |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Chiến Thắng |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Đình Xuyên |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Nguyễn Trọng Vũ |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Trần Văn Thắng |
700 ## - Mục từ bổ trợ -- Tên riêng | |
Tên riêng | Võ Thanh Sơn |
720 ## - Mục từ bổ trợ -- Các tên riêng không kiểm soát | |
Tên | Viện Vật lý Địa cầu (A8 - 18 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội) |
Thuật ngữ liên quan | Chủ trì đề tài |
900 ## - Tên cá nhân-Tham khảo-Tương đương hoặc gần giống [LOCAL, CANADA] | |
Số hiệu | Cơ quan TG tham gia đề tài: GS.TS Guy Marquis - Viện Vật lý địa cầu Strasbourg - Paris |
900 ## - Tên cá nhân-Tham khảo-Tương đương hoặc gần giống [LOCAL, CANADA] | |
Số hiệu | Số bảng biểu: 5 |
Nhan đề hoặc từ ngữ liên quan đến tên | Số hình vẽ: 84 |
911 ## - EQUIVALENCE OR CROSS-REFERENCE-CONFERENCE OR MEETING NAME [LOCAL, CANADA] | |
Meeting name or jurisdiction name as entry element | Người nhập: Trần Ngọc Hoa |
-- | Người XL: Đặng Thu Minh |
Number [OBSOLETE] | Ngày XL: 16/10/2008 |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) | |
Dạng tài liệu mặc định (Koha) | Báo cáo đề tài KHCN |
Không cho mượn | Kiểu tài liệu | Cập nhật lần cuối | Trạng thái hư hỏng | Đăng ký cá biệt | Thư viện hiện tại | Ngày bổ sung | Ngày áp dụng giá thay thế | Thư viện sở hữu | Loại khỏi lưu thông | Trạng thái mất tài liệu | Kho tài liệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sẵn sàng | Báo cáo đề tài KHCN | 2015-10-30 | Sẵn sàng | ĐT161-1595 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | 2015-10-30 | 2015-10-30 | Trung tâm Thông tin - Tư liệu | Sẵn sàng | Phòng lưu trữ_P307 |